Có nên dùng motor “hỏa tiễn” (motor liền giảm tốc) cho tháp giải nhiệt?

    Tháp giải nhiệt nước các loại tầm vừa-lớn sẽ dùng motor và giảm tốc có thể giảm tốc bằng Pully dây đai và giảm tốc liền động cơ. sau đây chúng ta hãy cùng Tashin.vn tìm hiểu và so sánh 2 phương pháp này nhé.

    Có nên dùng motor “hỏa tiễn” (motor liền giảm tốc) cho tháp giải nhiệt?

    Thường là CÓ, nhất là với tháp vừa–lớn, cần mô-men lớn và tốc độ quạt thấp/ổn định. Nhưng còn tùy điều kiện vận hành và chi phí.

    Khi nào NÊN dùng motor liền giảm tốc

    • Quạt đường kính lớn, tốc độ thấp (≈120–300 rpm): cần mô-men cao → gearmotor cho truyền động trực tiếp, ít thất thoát.

    • Muốn bỏ dây curoa–puly: giảm trượt, không phải căn chỉnh/ thay dây định kỳ.

    • Yêu cầu gọn, kín, ít hở: cụm “hỏa tiễn” dựng đứng, IP55–IP66, TEFC, che mưa tốt → hợp môi trường ẩm.

    • Điều khiển biến tần (VFD): giữ lưu lượng gió theo tải, tiết kiệm điện 10–30%.

    • Độ ồn thấp, rung thấp hơn truyền đai khi lắp đặt đúng.

      Motor liền giảm tốc dạng hỏa tiễn cho Tháp giải nhiệt nước

    Khi nào CÂN NHẮC/Không bắt buộc

    • Tải nhỏ (≤30RT), quạt nhỏ: phương án đai–puly rẻ, dễ thay thế có thể đủ.

    • Ưu tiên chi phí đầu tư thấp: gearmotor giá cao hơn ban đầu.

    • Bảo trì hộp số: phải theo dõi mức dầu/ rò dầu; nếu đơn vị không quen bảo trì gearbox, đai–puly dễ chăm hơn.

    • Tháp giải nhiệt tốc độ quạt cao (≥500 rpm): đôi khi truyền đai linh hoạt hơn.

    So sánh nhanh

    Tiêu chí    Motor liền giảm tốc (“hỏa tiễn”)      Đai–puly
    Hiệu suất truyền    Cao, ổn định Giảm theo mài mòn/ trượt đai
    Bảo trì    Ít hạng mục, nhưng phải chăm dầu hộp số             Thay đai, căn chỉnh, kiểm tra puly
    Độ ồn/ rung    Thấp hơn khi cân tâm tốtCao hơn nếu đai chùng/ lệch
    Chi phí đầu tư    Cao hơnThấp hơn
    Độ kín nước/bụiTốt (IP55–IP66)Phụ thuộc che chắn

    Gợi ý kỹ thuật chọn động cơ “hỏa tiễn”

    • Công suất & mô-men:

      • Tính mô-men yêu cầu: T (N·m) = 9550 × P(kW) / n(rpm).

      • Với quạt 1.2–1.8 m: thường 1.5–3 kW @ 180–300 rpm.

      • 2.0–2.8 m: 3–7.5 kW @ 150–250 rpm.

    • Cấp bảo vệ: IP55+, vỏ TEFC, sơn chống ăn mòn; trục/khớp nối chống gỉ.

    • Ổ trục & phớt: chọn loại chịu ẩm, có labyrinth/đệm chặn nước.

    • Hộp số: tỉ số phù hợp tốc độ quạt; yêu cầu dầu đúng cấp ISO VG; có nút thở chống ẩm.

    • VFD: cho phép chạy mềm, giảm dòng khởi động, điều chỉnh lưu lượng/ồn.

    • Cân bằng quạt: quạt FRP/ABS cân bằng động, khe hở mép quạt–ống gió hợp lý để giảm hút nước.


    Kết luận

    • Tháp vừa–lớn, cần bền–êm–ổn định: Chọn motor hỏa tiễn (liền giảm tốc + VFD) là phương án tối ưu tổng chi phí vòng đời.

    • Tháp nhỏ, cần tiết kiệm đầu tư/ bảo trì đơn giản: Truyền đai–puly vẫn hợp lý.

    Nếu bạn cho mình công suất tháp (RT), đường kính quạt, cột nước & yêu cầu ồn, mình sẽ tính nhanh cỡ kW, tốc độ, tỉ số giảm tốc và đề xuất mã motor cụ thể.

    Quý khách hàng cần tư vấn và báo giá Motor Tháp giải nhiệt nước hãy gọi ngay đến Hotline: 0911.44.8186


    Tin tức liên quan